Nhập chứng từ phát sinh

Phần 2: nội dung các vùng (chỉ tiêu ) và qui cách nhập liệu

 

 

Lưu ý có ích :

1. Loại chứng từ : 

2. Tháng hạch toán : 

Bấm phím Spacebar hoặc mũi tên để chọn tháng, khi chọn tháng nào thì danh sách các phát sinh chỉ hiện các chứng từ phát sinh thuộc Tháng đó và thuộc Loại chứng từ đã chọn ở trên.

3. Số CTGS :

4. Ngày ghi sổ :  Lưu ý xem kỹ chỉ tiêu này

5. Số chứng từ :

6. Ngày chứng từ :

7-8. Họ tên và Ðịa chỉ :

9-10-11. Phiếu nhập, Ngày nhập, Họ tên :

12. Diễn giải  :

13. Chứng từ kèm theo :

14. Loại hóa đơn : Lưu ý xem kỹ chỉ tiêu này

Mua vào :

V01      Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế    

V02      Hàng hoá, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ (chỉ dùng cho TTư 156/2013 về trước - giữ lại để tương thích với dữ liệu của KTVN phiên bản cũ)

V03      Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế

V04      Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế

V05      Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT

V06      Chứng từ thu mua HHDV mua vào không có hoá đơn - Ghi vào bảng kê 01/TNDN

V07      Hàng hoá, dịch vụ mua vào có hoá đơn bán hàng - Ghi vào bảng kê 05/GTGT (T.Tư 32/2007/TT-BTC)

Bán ra :

R01      Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT  

R02      Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:

R03      Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:

R04      Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:  

R05      Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT 

Nếu bạn không cần lập các báo cáo thuế trong chương trình thì không cần nhập liệu vào vùng này. Bất kỳ dòng phát sinh nào mà có ghi Loại hóa đơn thì sẽ được đưa vào "Bảng kê khai hóa đơn chứng từ và thuế" tương ứng.  Nếu các định khoản không thuộc vào 2 điều kiện trên thì bạn không được nhập Loại hóa đơn, vì sẽ dẫn đến Bảng kê khai thuế VAT bị sai số.  

14b. Chỉ tiêu phân loại bổ sung cho Loại hóa đơn (Ô bên cạnh Loại hóa đơn) :

Nếu Hóa đơn đang hạch toán nằm trong các trường hợp sau đây thì bạn nhập vào Mã tương ứng:

  1. TRALAI : Nếu là trả lại hàng,  mã này để chương trình căn cứ giảm trừ trong các Bảng kê 01, 02.  Khi ghi loại hóa đơn thì vẫn ghi đúng loại Rxx-với hàng bán ra bị trả, Vx-với hàng mua vào trả lại người bán.

  2. CKGG     : Nếu là hạch toán Chiết khấu hoặc Giảm Giá, mã này để chương trình căn cứ giảm trừ trong các Bảng kê 01, 02. Khi ghi loại hóa đơn thì vẫn ghi đúng loại Rxx-với hàng bán ra bị trả (bút toán cho TK 521x), Vxx-với hàng mua vào trả lại người bán.

  3. TANG     : Nếu là ghi điều chỉnh tăng cho bảng kê khai 01, 02/GTGT của các kỳ trước (số và xêri của hóa đơn do bạn tự đặt)

  4. GIAM     : Nếu là ghi điều chỉnh giảm cho bảng kê khai 01, 02/GTGT của các kỳ trước (số và xêri của hóa đơn do bạn tự đặt)

  5. HUYBO : Nếu là hóa đơn đầu ra bị ghi sai, xóa bỏ. Cách ghi định khoản : Nợ 000/ Có 000 và số tiền = 0

  6. TM, CK, TM/CH, KH : Với hóa đơn đầu ra, có thể chọn thêm hình thức thanh toán là : Tiền mặt, Chuyển Khoản, Tiền mặt hoặc Chuyển Khoản, Khác : chỉ phục vụ cho việc in hóa đơn.

Tham khảo thêm sơ đồ hạch toán sau để thực hiện hạch toán :

Theo sơ đồ trên, các bút toán Trả lại, Giảm giá, Chiết khấu, Giảm giá được hạch toán nhập liệu cụ thể như sau (riêng thông tư 133/2016/TT-BTC không còn dùng TK 521,531,532 mà ghi thẳng vào TK 511) :

BÁN RA :
- Nếu CKGG ngay và tính thuế GTGT theo giá vốn đã giảm : hạch toán TK 521x cho phần chiết/giảm, ghi chỉ tiêu bổ sung CKGG cho phần chiết/giảm.
- Nếu CKGG sau khi đã hạch toán bán xong :  hạch toán TK 521x theo số hóa đơn mới, có ghi chỉ tiêu bổ sung CKGG cho hóa đơn cả giá vốn và thuế cho khoản Trả lại/Chiết Khấu/Giảm Giá.
MUA VÀO :
- Nếu CKGG ngay và tính thuế GTGTtheo giá vốn đã giảm : nếu có hạch toán riêng phần chiết/giảm thì ghi chỉ tiêu bổ sung CKGG cho phần chiết/giảm này.

- Nếu CKGG sau khi đã hạch toán mua xong : hạch toán bút toán giảm (ngược) theo số hóa đơn mới, có ghi chỉ tiêu bổ sung CKGG cho cả giá vốn và thuế cho khoản Trả lại/Chiết Khấu/Giảm Giá.
GHI CHÚ : Nếu bạn hạch toán cho khoản Trả lại/CHiết Khấu/Giảm Giá bằng cách ghi bút toán đỏ (số tiền âm) theo đúng định khoản khi Mua/Bán thì không được nhập chỉ tiêu bổ sung CKGG cho hóa đơn.

 

15. Xê ri : Số xêri (ký hiệu của hóa đơn) dài tối đa 12 ký tự. Với loại hóa đơn đặc biệt nào không có xeri thì bạn tự đặt số xêri.  

16. Số hóa đơn  : Số hóa đơn dài tối đa 12 ký tự. 

17. Ngày hóa đơn : 

Nếu tại chức năng Khai báo nhập liệu tự động bạn chọn <Tự động ghi số hóa đơn theo số chứng từ>, thì khi chuyển vào vùng này mà nó chưa được nhập liệu gì thì nó sẽ được tự động điền theo ngày của chứng từ.

18. MS thuế /Số CMND :

MS thuế của đơn vị đối tác mua hoặc bán ghi trên tờ hóa đơn. Dài tối đa 18 ký tự. Nếu bạn nhập đúng Mã Số Thuế có trong Thư viện đơn vị thì các vùng Đơn vị, địa chỉ, mặt hàng sẽ được điền tự động.   Có thể nhập dấu ? và Enter để chọn trong danh sách thư viện.

Ghi chú : Nếu loại hóa đơn là "V06" thì được xem là Số CMND, nếu loại hóa đơn khác thì được xem là Mã số thuế.

18. Ðơn vị :

Tên đơn vị đối tác trên hóa đơn,  dài tối đa 60 ký tự. Có thể nhập dấu ? và Enter để chọn trong danh sách thư viện.

20. Ðịa chỉ :  

Địa chỉ của đơn vị đối tác trên hóa đơn dài tối đa 60 ký tự. Bạn có thể bỏ qua không nhập vùng này nếu báo cáo Kê khai hóa đơn của bạn không cần in cột địa chỉ khách hàng.

21. Mặt hàng- :  Lưu ý xem kỹ chỉ tiêu này

22. TK Nợ :

23. Mã kho Nợ : 

24. Chi tiết cấp 1 Nợ :

25. Chi tiết cấp 2 Nợ :

26. TK Có : Tương tự như TK Nợ.

27. Mã kho Có: Tương tự như Mã kho Nợ.

28. Chi tiết cấp 1 Có : Tương tự như Chi tiết cấp 1 Nợ. Phần điền dữ liệu tự động thì có khác như sau :

29. Chi tiết cấp 2 Có : Tương tự như Chi tiết cấp 2 Nợ.

 

30. Mã vụ việc :

31-32. Số lượng, Ðơn giá :  Lưu ý xem kỹ chỉ tiêu này

    Nếu các Chi Tiết bên Nợ hoặc bên Có trực thuộc  TK có tính chất (3)-Tồn Kho hoặc (4)-Nhập Xuất hoặc đang hạch toán Doanh Thu và có mở Chi tiết cấp 1 cho TK tương ứng thì 2 vùng này mới sáng lên để bạn nhập liệu.

    Đơn giá nhập và xuất kho sẽ tự động tạm tính theo Đơn giá cuối  = Số dư cuối / Số tồn cuối  của mọi chứng từ phát sinh hiện có trong năm (nếu bạn có khai báo giá kế hoạch thì ưu tiên tính theo giá kế hoạch). Sau khi giá tự tính và hiện ra thì bạn vẫn có thể tự nhập lại đơn giá.   

     

    Nguyên tắc tính giá xuất kho trong chương trình :

    Phương pháp tính giá xuất kho trong khi nhập chứng từ sẽ thay đổi tùy thuộc vào trình tự nhập liệu các chứng từ của bạn :

33-34. Nguyên tệ, Tỷ giá :

35. Số tiền (VND) :

 

N.M.A.D.Đ.P